Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với công ty Nhà nước, nguồn vốn kinh doanh gồm: Nguồn vốn kinh doanh được Nhà nước giao vốn, được điều động từ các doanh nghiệp trong nội bộ tổng công ty, vốn do công ty mẹ đầu tư vào công ty con, các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu được ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh), hoặc được bổ sung từ các quỹ, được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh hoặc được các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ không hoàn lại.
Đối với doanh nghiệp liên doanh, nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các bên góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế.
Đối với cổ phần, nguồn vốn kinh doanh được hình thành số tiền mà các cổ đong đã đóng góp cổ phần, đã mua cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo nghị quyết của đại hội cổ đông của doanh nghiệp hoặc theo quy định trong Điều lệ hoạt động của công tỷ giá hối đoái. Thặng dư vốn cổ phần do bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá của cổ phiếu.
Đối với công ty TNHH và công ty hợp danh, nguồn vốn kinh doanh do các thành viên góp vốn, được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh. Đối với doanh nghiệp tư nhân, nguồn vốn kinh doanh bao gồm vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh hoặc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Các doanh nghiệp hạch toán vào Tài khoản 411- “Nguồn vốn kinh doanh”, theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, hoặc huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn
a) Đối với công ty Nhà nước thì nguồn vốn kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết như sau:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giao (kể cả nguồn vốn có gốc từ Ngân sách Nhà nước như: Chênh lệch do đánh giá lại tài sản,…);
– Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hoặc được tặng, biếu, viện trợ,…
b) Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì nguồn vốn kinh doanh được hạch toán chi tiết như sau:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn;
– Vốn khác: Là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng, biếu, viện trợ sau khi đã kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Đối với công ty cổ phần thì nguồn vốn kinh doanh được hạch toán phải chi tiết như sau:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản tiền hoặc tài sản do các cổ đóng góp cổ phần tính theo mệnh giá cổ phiếu đã phát hành;
– Thặng dư vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá phát hành cổ phiếu;
– Vốn khác: Là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng, biếu, viện trợ sau khi đã kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chưa tính cho từng cổ đông.
3. Đối với doanh nghiệp liên doanh phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh heo từng bên góp vốn. Trong đó phải chi tiết theo từng lần góp vốn, mức góp vốn, loại vốn góp, như: Vốn góp ban đầu, vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
4. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân sách NN, bị điều động vốn cho doanh nghiệp khác trong nội bộ tổng công ty, trả lại vốn cho các cổ đông hoặc các bên góp vốn liên doanh hoặc giải thể, thanh lý doanh nghiệp, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông.
5. Trường hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần của các cổ đông bằng ngoại tệ thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Trong quá trình hoạt động không được đánh giá lại số dư có tài khoản 411- “Nguồn vốn kinh doanh” có gốc ngoại tệ.
6. Trường hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài sản phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh theo giá đáng giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp thuận.
7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông được ghi theo giá thực tế phát hành cổ phiếu, nhưng được phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu riêng: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu. Thặng dư vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu so với mệnh giá khi phát hành lần đầu, hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng giảm giữa giá tái phát hành so với giá mua lại cổ phiếu khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. Riêng trường hợp mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh ại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phàn thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu quỹ. Riêng trường hợp mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá và phần thặng dư vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 411- NGUỒN VỐN KINH DOANH
Bên Nợ:
Nguồn vốn kinh doanh giảm do:
– Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn;
– Giải thể, thanh lý doanh nghiệp;
– Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (đối với công ty cổ phần)
– Mua lại cổ phiếu quỹ để huỷ bỏ ngay (đối với công ty cổ phần).
Bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh tăng do:
– Các chủ sở hữu đầu tư vốn (góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung);
– Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;
– Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá
– Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh.
Số dư bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.
Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh, có 3 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của các chủ sở hữu theo Điều lệ của công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá.
– Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch tăng, do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá mua lại khi phát hành cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần).
– Tài khoản 4118 – Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh, được tặng, biếu, viện trợ, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh).
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).
2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành bằng mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Mệnh giá)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Mệnh giá).
3. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112, … (Giá phát hành)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111) (Mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)
4. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 111, 112, … (Giá tái phát hành)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu quỹ)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).
5. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ Quỹ đầu tư phát triển khi được phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
6. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch đánh giá lại tài sản, khi được duyệt, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
7. Khi công trình XDCB bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
8. Khi các công ty thành viên trực thuộc tổng công ty, công ty con nhận vốn do tổng công ty giao, công ty mẹ đầu tư để bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
9. Khi nhận được quá biếu, tặng, tài trợ, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4118).
10. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh ( 4111- Theo mệnh giá và 4112- Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
11. Khi nhận vốn góp của các bên tham giá liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 211, 213,…
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).
12. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu quỹ để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại:
12.1. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 111, 112,…
12.2. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 111, 112,…
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
13. Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111- Theo mệnh giá)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112- Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ phiếu).
14. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112)
Có TK 111, 112,…
15. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho tổng công ty, công ty mẹ theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,…
16. Khi điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):
– Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 213 – TSCĐ vô hình.
– Khi điều động vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,…
17. Kế toán trường hợp mua, bán hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 11- “Hợp nhất kinh doanh”.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét