+ TK6272- Chi phí vật liệu
+ TK6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK6278- Chi phí bằng tiền khác
b. Phương pháp hạch toán
– Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp, ghi:
Nợ TK627 (6271)
Có TK334
– Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị xây lắp khoán nội bộ (trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch tóan kế toán riêng), khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt, ghi:
Nợ TK627
Có TK141 (1413) – Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ
– Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK627 (6271)
Có TK338 (3382, 3383, 3384)
– Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu xuất dùng cho đội xây dựng: Nợ TK627 (6272)
Có TK152
– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ cho đội xây dựng, căn cứ vào Phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK627 (6273)
Có TK153
– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất một lần có giá trị lớn cho đội xây dựng phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK142 (1421), 242
Có TK153
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, ghi: Nợ TK627 (6273)
Có TK142 (1421), 242
– Trích khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất… thuộc đội xây dựng, ghi: Nợ TK627 (6274)
Có TK214
– Chi phí điện, nước, điên thoại… thuộc đội xây dựng, ghi: Nợ TK627 (6277)
Nợ TK133 (1331) – nếu được khấu trừ thuế
Có TK111, 112, 335…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét