– Trường hợp phát hành trái phiếu có phụ trội:
+ Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu:
Nợ TK111, 112, 131…: Số tiền thu về bán trái phiếu
Có TK343 (3433 – Phụ trội trái phiếu): Chênh lệch giữa số tiền thu về bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá trái phiếu
Có TK343 (3431 – Mệnh giá trái phiếu)
+ Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ:
* Khi trả lãi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK635: Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ
Nợ TK241, 627: Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản
Có TK111, 112: Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ
* Đồng thời, phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK343(3433 – Phụ trội trái phiếu): Số phân bổ dần phụ trội trái phiếu từng kỳ
Có TK635, 241, 627
+ Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn):
* Từng kỳ phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi:
Nợ TK635: Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ
Nợ TK241, 627: Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản
Có TK335 – Chi phí phải trả: Số tiền lãi trái phiếu phải trả trong kỳ
* Đồng thời, phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ TK343(3433 – Phụ trội trái phiếu): Số phân bổ dần phụ trội trái phiếu từng kỳ
Có TK635, 241, 627
* Cuối thời hạn của trái phiếu, thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét