Có TK 154
** Trị giá cung cấp lao vụ máy tính theo giá tiêu thụ, kể cả thuế GTGT: Nợ TK 623 – giá chưa có thuế
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 512 – Doanh thu tính theo giá cưa có thuế Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sẽ ghi: Nợ TK623
Có TK512
– Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí thì chi phí phát sinh được tập hợp vào TK623- Chi phí sử dụng máy thi công
+ Đối với chi phí thường xuyên:
* Căn cứ vào tiền lương (lương chính, lương phụ), tiền công, tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân điều khiển máy, phục vụ máy, ghi:
Nợ TK623 (6231)
Có TK334
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân điều khiển máy thi công, kế tán ghi giống như đối với công nhân xấy lắp.
* Xuất kho hoặc mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ sử dụng cho xe, máy thi công: Nợ TK623 (6232)
Nợ TK133 (1331) – nếu được khấu trừ thuế Có TK152, 111, 112, 331…
* Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho xe, máy thi công: Nợ TK623 (6233)
Có TK153, 111, 112… (loại phân bổ 1 lần)
Có TK142 (1421), 242 (loại phân bổ nhiều lần)
* Khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở đội máy thi công: Nợ TK623 (6234)
Có TK214
* Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (chi phí sửa chữa máy thi công thuê ngoài, điện, nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ…)
Nợ TK623 (6237) – Giá hoá đơn chưa có thuế (nếu tính thuế GTGT khấu trừ) Nợ TK133 (1331) – Thuế GTGT (nếu được khấu trừ thuế)
Có TK111, 112, 331…
* Các chi phí khác bằng tiền phát sinh: Nợ TK623 (6238)
Nợ TK133 (1331) – nếu được khấu trừ thuế
Có TK111, 112
+ Đối với chi phí tạm thời:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét