Kế toán thuê TSCĐ thuê tài chính - Kiến thức về kế toán cho doanh nghiệp - Dịch vụ kế toán TPHCM - Bình Thạnh

Latest

Kế toán Bình Thạnh chuyên cung cấp các dịch vụ uy tín, chất lượng với mức giá cạnh tranh như: Dịch vụ báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn thuế, dịch vụ kế toán trưởng, dịch vụ đào tạo kế toán, dịch vụ báo cáo thuế, dịch vụ kế toán trọn gói, dịch vụ quyết toán thuế, thành lập doanh nghiệp, dịch vụ hoàn thuế. Chúng tôi sẽ giúp hỗ trợ các doanh nghiệp có thể phát triển một cách dễ dàng và nhanh chóng. Sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ đảm bảo cho việc hoạt động của công ty được hiệu quả

BANNER 728X90

Thứ Tư, 17 tháng 1, 2018

Kế toán thuê TSCĐ thuê tài chính



1.Trước khi nhận tài sản thuê


Nợ 142, 242 ( chi phí trực tiếp ban đầu nếu có) (*)


Nợ 342 ( chi tiền ứng trước khoản tiền thuê nếu có)


Nợ 244 (ký quỹ đảm bảo việc thuê lại TS nếu có)


Có 111, 112,….


2.Khi nhận về:


Nợ 212 –TSCĐ thuê tài chính


Có 142, 242 ( * ở trên)


Có 111, 112…( chi phí trực tiếp liên quan phát sinh khi nhận TS nếu có, yên tâm nếu có thì trong nghiệp vụ sẽ có nói)


Đồng thời vs cái dưới, cái trên chỉ là mục linh tinh được đưa zô nguyên giá TSCĐ thuê TC thôi.


-Nợ gốc xác định theo giá chưa có thuế GTGT


Nợ 212 – Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu(phần dưới sẽ có hướng dẫn tính theo mỗi kiểu) chưa thuế hoặc giá trị hợp lý (lấy cái nào nhỏ hơn, nếu gt hợp lý nhỏ hơn thì lấy nó)


Có 342 – Nợ gốc các kỳ còn lại


Có 315 – Nợ gốc của kỳ này


Lưu ý: TK 342 chỉ được sử dụng cho trường hợp cho thuê TSCĐ TC thôi: nợ dài hạn. Còn cái TK 315 ở đâu lòi ra, Tk 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả, nó chính là cái nợ gốc năm nay phải trả được trích ra cho năm nay.


-Nợ gốc xác định theo giá có thuế GTGT


Nợ 212 – Giá trị hiện tại chưa thuế


Nợ 138 – phản ánh cái thuế, vì đưa lên 133 thì phải được khấu trừ hết trong kỳ này, trong khi tiền thuê phải trả theo từng kỳ


Có 342 – Nợ gốc + thuế các kỳ còn lại


Có 315 – Nợ gốc của kỳ này


3.Trong thời gian thuê (TH: Nợ gốc xác định theo giá chưa có thuế GTGT)


Khi DN sử dụng TSCĐ thì phải :


                 +Trích khấu hao


+Thanh toán tiền thuê (lãi thuê+ nợ gốc)  ( có 2 kiểu: thanh toán ngay, chưa thanh toán)


+Chi trả nợ gốc năm sau: trích 342 –> 315


*Trường hợp thanh toán ngay:


+Trích khấu hao:


Nợ 6*


Có 214


+Phần thanh toán


Nợ 635 – lãi thuê kỳ này ( chi phí tài chính)


Nợ 315 – nợ gốc trả kỳ này ( hồi lúc nhận mình ghi có rồi, h thì ghi nợ lại phần đó)


Nợ 133 – xem cái TSCĐ thuê TC thuê về sử dụng cho Hoạt động nào rồi khấu trừ , nếu không khấu trừ thì Nợ 6* nhan.


Có 111, 112


+Đồng thời trích nợ gốc phải trả cho kỳ sau luôn:


Nợ 342


Có 315


Note: cái này chơi theo cái bảng số dư giảm dần


*Trường hợp chưa thanh toán


+Trích khấu hao:


Nợ 6*


Có 214


+Phần thanh toán


Nếu  chưa thanh toán, zậy thì cái nợ gốc hồi trước trích Có 315 cũng chưa thanh toán. Vậy lãi thuê, thuế chưa thanh toán sẽ xử như sau:


Nợ 635 – lãi thuê kỳ này ( chi phí tài chính)


Nợ 133 – xem cái TSCĐ thuê TC thuê về sử dụng cho Hoạt động nào rồi khấu trừ , nếu không khấu trừ thì Nợ 6* nhan.


Có 315


Lý do: để khi thanh toán: lãi thuê, nợ gốc năm nay, thuế thì tất toán luôn TK 315


Khi DN thanh toán:


Nợ 315


Có 111, 112


+Đồng thời trích nợ gốc phải trả cho kỳ sau luôn:


Nợ 342


Có 315


Note: cái này chơi theo cái bảng số dư giảm dần


3.Trong thời gian thuê (TH: Nợ gốc xác định theo giá có thuế GTGT)


Cũng làm bình thường thôi, có chỗ thuế thì thay vì trả tiền thì mình lấy TK 138 ra mà phang thôi.


4.Kết thúc hợp đồng thuê:


Có 2 sự chọn lựa:


+ trả lại TSCĐ:


TK còn số dư: Nợ 2142 ( hao mòn)


Có 212


Đồng thời ghi ngược lại các NV lúc trước khi nhận tài sản thuê: nhận lại tiền ký quỹ,…


+Nếu kết thúc mà Dn mua lại luôn: thì mình chuyển nó thành TS của mình


-Nợ 2142


Có 2141


-Nợ 211


Có 212

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp

báo cáo thuế trọn gói Bình Thạnh