1.Mua trả chậm:
Nợ 211, 213 ( giá TSCĐ mua trả ngay)
Nợ 133
Có 111, 112, 331
Phần này chỉ lưu ý chỗ lãi trả chậm:
Nợ 242
Có 635 ( chi phí tài chính)
2.Đầu tư xây dựng cơ bản:
Kiểu như mua về rồi thuê chuyên gia lắp đặt,… có time chờ sử dụng.
Thì trong time đó, tất cả chi phí được tập hợp trên 241. Khi nào xong rồi thì từ 241 –> 211, 213
Nợ 241
Nợ 133
Có 111, 112, 331,…
3.Được biếu tặng:
Được tặng nên DN tăng thu nhập, tuy nhiên nếu phát sinh chi phí trước khi sử dụng (phù hợp) thì đưa zô nguyên giá luôn
-Nợ 211, 213
Có 711
-Nợ 211, 213 ( nếu có phát sinh CP trước khi sử dụng)
Nợ 133
Có 112, 112,…
4.Tự chế ( cái này cũng có trong phần tiêu thụ thành phẩm nội bộ, nói nhiều thêm rối)
5. Trao đổi: tương tự và không tương tự ( cái này có trên rồi)
6.TSCĐ được cấp: là được Cty trên cấp xuống à đưa zô vốn 411
Nợ 211
Có 411 ( giá trị vốn cấp)
Có 111, 112 ( nếu có chi phí liên quan)
7.Điều chuyển nội bộ: là TSCĐ đã được dùng ở chi nhánh này được điều chuyển sang chi nhánh khác –>đưa zô vốn 411
-Nợ 211 (nguyên giá TSCĐ bàn giao)
Có 214
Có 411 ( giá trị vốn cấp)
-Nợ 627,… ( đc cấp là TSCĐ mới luôn nên cái chi phí liên quan mới đưa zô nguyên giá, còn đây là đồ sài rồi)
Có 111, 112 ( nếu có chi phí liên quan)
8.TSCĐ vô hình từ nội bộ doanh nghiệp ( do DN phát triển nghiên cứu)
-Chi phí giai đoạn nghiên cứu 100% –> 642 rồi, vì chưa chắc TSCĐ VH này thành công hay mang lại lợi ích cho DN
-Chi phí giai đoạn triển khai có được đưa zô nguyên giá TSCĐ k, thì còn tùy:
+Nếu triển khai thất bại , chi phí triển khai –> 642. Lưu ý, nếu chi phí triển khai lớn thì phải tập hợp trên 242 để phân bổ dần –> 642
+Nếu triển khai thành công: trong giai đoạn triển khai tập hợp chi phí trên 241, kết thúc giai đoạn triển khai từ 241 –> 213.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét