- Khi tính lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ…, kế toán ghi:
Nợ TK641(6411): Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng
Có TK334: Tổng số tiền lương và phụ cấp có tính chất lương phải trả
- Khi trích quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương nhân viên bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK641(6411): Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng
Có TK338(3382, 3383, 3384): Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính vào chi phí bán hàng
- Khi xuất vật liệu phục vụ cho tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK641(6412): Tập hợp chi phí vật liệu
Có TK152: Chi phí về nguyên vật liệu phục vụ cho tiêu thụ
- Trường hợp nguyên vật liệu mua ngoài được chuyển thẳng vào sử dụng cho tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không qua kho, kế toán ghi:
Nợ TK641(6412): Tập hợp chi phí vật liệu
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của vật liệu mua ngoài
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng:
+ Nếu công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi:
Nợ TK641(6413): Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ
Có TK153: Toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ xuất phục vụ cho bán hàng
+ Nếu công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần, kế toán ghi:
Nợ TK142(1421), 242: Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ
Có TK153: Toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ xuất phục vụ cho bán hàng
- Trường hợp công cụ, dụng cụ mua ngoài được chuyển thẳng vào sử dụng cho tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không qua kho, kế toán ghi:
Nợ TK641(6413): Giá mua chưa có thuế GTGT của công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần
Nợ TK141(1421), 242: Giá mua chưa có thuế GTGT của công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ từ 2 lần trở lên
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của công cụ, dụng cụ mua ngoài
- Khi trích khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK641(6414): Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK214: Tổng số khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng trong kỳ
- Khi phân bổ các khoản chi phí trả trước (giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng thuộc loại phân bổ từ 2 lần trở lên; giá trị công trình sửa chữa lớn ngoài kế hoạch những tài sản cố định dùng cho bán hàng; tiền thuê cửa hàng trả trước; giá trị bao bì luân chuyển dùng cho bán hàng…) vào chi phí bán hàng kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK641 (chi tiết tiểu khoản): Tập hợp chi phí bán hàng
Có TK142(1421),242: Phân bổ chi phí trả trước
- Khi trích trước các khoản chi phí phải trả (giá trị công trình sửa chữa lớn theo kế hoạch những tài sản cố định dùng cho bán hàng; tiền thuê cửa hàng phải trả; chi phí bảo hành hàng hoá theo kế hoạch…) vào chi phí bán hàng kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK641 (chi tiết tiểu khoản): Tập hợp chi phí bán hàng
Có TK335: Trích trước chi phí phải trả
- Các khoản chí phí dịch vụ mua ngoài phát sinh như chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ, tiền thuê kho, bến bãi, hoa hồng đại lý tiêu thụ, hoa hồng uỷ thác xuất khẩu…sẽ được phản ánh như sau:
Nợ TK641(6417): Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK641(6418): Tập hợp chi phí bằng tiền khác liên quan đến bán hàng
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112, 113: Tổng số tiền đã chi
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh (vật tư xuất dùng không hết, phế liệu thu hồi từ bán hàng – nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK111, 112, 152…: Số tiền, nguyên vật liệu…đã thu hồi
Có TK641 (chi tiết tiểu khoản): Ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét